Tải 26 bộ dữ liệu quan trọng của WB
Bên cạnh nguồn dữ liệu IMF, World bank cũng chứa rất nhiều bộ dữ liệu quan trọng về các chỉ tiêu tăng trưởng, phát triển kinh tế cùng với các vấn đề về tài chính, thương mại, giáo dục... Bài viết sau sẽ giới thiệu 26 bộ dữ liệu quan trọng trên.
26 bộ dữ liệu quan trọng của World bank |
Ghi chú:
1. Bên cạnh 26 bộ dữ liệu này WB còn nhiều bộ dữ liệu khác, cụ thể cho một số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.
2. Tên tiếng anh, in nghiêng: là tên của bộ dữ liệu trên trang tổng hợp dữ liệu của World bank tại http://databank.worldbank.org/data/databases.aspx.
3. Đọc thêm bài: minh họa tải dữ liệu từ World bank
1. Các chỉ số phát triển thế giới - World Development Indicators
Chỉ số Phát
triển Thế giới (WDI) là bộ dữ liệu Ngân hàng Thế giới chính về các chỉ số phát
triển, được biên soạn từ các nguồn quốc tế chính thức. Nó trình bày các số liệu
sẳn có, chính xác về phát triển toàn cầu hiện nay. Lưu ý: mặc dù bộ dữ liệu Tài
chính Phát triển Toàn cầu (GDF) không còn được liệt kê trong cơ sở dữ liệu tên
WDI nhưng tất cả dữ liệu nợ nước ngoài và các dòng tài chính tiếp tục được đưa
vào WDI.
2. Tình hình kinh tế hàng hóa toàn cầu (GEM) - Global Economic Monitor (GEM) Commodities
Bộ dữ liệu
tổng hợp giá cả hàng hóa và các chỉ số hàng tháng từ năm 1960 đến nay, được cập
nhật vào ngày làm việc thứ ba của mỗi tháng được công bố liên tục trong hơn nửa
thế kỷ.
3. Tình hình Kinh tế toàn cầu (GEM) - Global Economic Monitor (GEM)
Dữ liệu cập
nhật hàng ngày về sự phát triển kinh tế toàn cầu đối với các nước thu nhập cao
và các nước đang phát triển - bao gồm tỷ giá, thị trường cổ phiếu, lãi suất,
chênh lệch lợi tức trái phiếu, và chỉ số trái phiếu thị trường mới nổi. Dữ liệu
tổng hợp hàng tháng là cơ sở để tính giá tiêu dùng, chỉ số thị trường công nghệ
cao, sản xuất công nghiệp và thương mại hàng hóa.
4. Chính sách quốc gia và đánh giá thể chế - Country Policy and Institutional Assessment
Chính sách
Quốc gia và đánh giá thể chế của WB được thực hiện hàng năm cho tất cả các nước
đi vay của mình. Nó đã phát triển thành một tập hợp các tiêu chuẩn, được nhóm lại
trong bốn cụm: (a) quản lý kinh tế; (B) chính sách cơ cấu; (C) chính sách hòa hợp
xã hội và công bằng; và (d) quản lý khu vực công cộng và tổ chức. Số lượng các
tiêu chí, hiện nay mười sáu, phản ánh một sự cân bằng giữa việc đảm bảo rằng tất
cả các yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo cho người nghèo
đang bị bắt, mà không quá đặt gánh nặng lên quá trình đánh giá. Xếp hạng cho từng
chỉ tiêu phản ánh một loạt các chỉ số, quan sát và dự báo
5. Phát triển tài chính toàn cầu - Global Financial Development
Các cơ sở dữ
liệu phát triển tài chính toàn cầu là một bộ dữ liệu rộng lớn của các đặc điểm
hệ thống tài chính cho 203 nền kinh tế. Các cơ sở dữ liệu bao gồm các tiêu chí:
(1) kích thước của các tổ chức tài chính và thị trường (độ sâu tài chính), (2)
mức độ mà các cá nhân có thể và sử dụng các dịch vụ tài chính (tiếp cập), (3)
hiệu quả của các trung gian tài chính và thị trường trung chuyển các nguồn lực
và điều kiện thuận lợi các giao dịch tài chính (hiệu quả), và (4) sự ổn định của
các tổ chức tài chính và thị trường (ổn định).
6. Chỉ số Quản trị trên toàn thế giới - Worldwide Governance Indicators
Chỉ số quản
trị tổng thể và riêng rẽ cho 213 nền kinh tế trong giai đoạn 1996-2009, với sáu
yếu tố của quản: Tiếng nói và trách nhiệm; Sự ổn định chính trị và ít bạo lực /
khủng bố; Hiệu quả của chính phủ; Chất lượng quy định; Quy tắc của pháp luật;
Kiểm soát tham nhũng.
7. Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ - Millennium Development Goals
Cơ sở dữ liệu
của các chỉ số chính thức để theo dõi tiến độ thực hiện các Mục tiêu Phát triển
Thiên niên kỷ.
8. Thống kê Giáo dục - Tất cả các chỉ số
Ngân hàng
Thế giới tổng hợp khoảng 2.500 chỉ tiêu giáo dục so sánh quốc tế về các chỉ
tiêu: tiếp cận, tiến triển, hoàn thiện, biết chữ, giáo viên, dân số và các khoản
chi tiêu. Các chỉ số bao gồm các chu kỳ giáo dục từ mầm non đến đại học. Các
truy vấn cũng giữ dữ liệu kết quả học tập từ các đánh giá quốc tế học tập
(PISA, TIMSS, vv), dữ liệu vốn chủ sở hữu từ các cuộc điều tra hộ gia đình, và
dữ liệu chiếu đến năm 2050.
- Education Statistics - All Indicators
- Global Partnership for Education
Dữ liệu bao
gồm các chỉ tiêu về nhân khẩu học, giáo dục, y tế, lực lượng lao động, và sự
tham gia chính trị.
- Gender Statistics
- Gender Statistics : Highlights from 2012 World Development Report
- Health Nutrition and Population Statistics
- Health Nutrition and Population Statistics: Population estimates and projections
- Health Nutrition and Population Statistics by Wealth Quintile
Dữ liệu nhập
cư song phương kéo dài giai đoạn 1960-2000, theo giới và chủ yếu dựa trên các
khái niệm sinh ở nước ngoài.
12. Nghèo đói và vốn chủ sở hữu cơ sở dữ liệu - Poverty and Equity Database
13. Làm Kinh Doanh - Doing Business
Mục tiêu của
các biện pháp quy định kinh doanh và thực thi của 183 nền kinh tế và thành phố
được chọn ở cấp địa phương và khu vực.
14. ESCAP Ngân hàng Thế giới: Các chi phí
thương mại quốc tế - ESCAP World Bank: International
Trade Costs
Dữ liệu chi
phí thương mại cung cấp các ước tính về chi phí thương mại song phương trong
nông nghiệp và hàng hóa sản xuất trong giai đoạn 1995-2011. Nó được xây dựng
trên dữ liệu thương mại và sản xuất thu được ở 182 nước. Chi phí thương mại
song phương đối xứng được tính toán bằng cách sử dụng trọng số ngược theo
(Novy, 2009), ước tính chi phí thương mại cho mỗi cặp các nước sử dụng thương mại
song phương và tổng sản lượng quốc gia.
15. Năng lượng bền vững cho tất cả - Sustainable Energy for All
Các
"Năng lượng bền vững cho tất cả (SE4ALL)" chủ động, ra mắt năm 2010 của
Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc, thành lập ba mục tiêu toàn cầu phải được hoàn thành
vào năm 2030: để đảm bảo tiếp cận phổ cập tới các dịch vụ năng lượng hiện đại,
tăng gấp đôi tỷ lệ toàn cầu cải thiện trong năng lượng toàn cầu hiệu quả, và
tăng gấp đôi tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng toàn cầu. Cơ sở dữ
liệu SE4ALL hỗ trợ sáng kiến này và cung cấp các dữ liệu dữ liệu lịch sử ở cấp
quốc gia về tiếp cận với điện và nhiên liệu không vững chắc; tỷ lệ năng lượng
tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng của công nghệ.
16. Các chỉ số dịch vụ giao nhận - Service Delivery Indicators
Các chương
trình dịch vụ chỉ tiêu giao nhận là một ứng dụng của các nguyên tắc của 2004
Báo cáo Phát triển Thế giới về tạo làm việc cho dân nghèo. Dự án Dịch vụ giao
hàng chỉ số là một sáng kiến toàn Châu Phi mới theo dõi cung cấp dịch vụ giáo dục
và y tế giữa các nước và qua thời gian. Dự án thu thập dữ liệu đại diện quốc
gia mà chủ yếu tập trung vào hiệu suất và chất lượng cung cấp dịch vụ trong các
trường tiểu học và tại các cơ sở y tế tuyến đầu. Sự hợp tác này giữa Ngân hàng
Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Phi và các nghiên cứu kinh tế châu Phi.
17. Kế toán của cải - Wealth Accounting
Bọ dữ liệu
bổ sung thêm các chỉ số kinh tế vĩ mô, như tổng sản phẩm quốc nội (GDP), bằng
cách đo sự giàu có toàn diện của một quốc gia. Trong khi những thay đổi trong
GDP cho chúng ta biết nếu tăng trưởng đang diễn ra thì những thay đổi trong sự
giàu có (ví dụ, tỷ lệ tiết kiệm) liệu có tăng trưởng bền vững. Vì vậy, cũng giống
như các công ty tư nhân được đánh giá bằng cách nhìn vào báo cáo thu nhập và
cân đối, các nước cần phải bắt đầu tính tới giàu có chứ không chỉ thu nhập.
18. Nợ quốc tế - International Debt
Statistics
Bộ dữ liệu
thống kê Nợ quốc tế (IDS) – tiền thân của nó là Tài chính Phát triển Toàn cầu
(GDF) – cung cấp các dữ liệu về nợ nước ngoài và các dòng tài chính thống kê
cho các nước mà báo cáo công nợ và công khai theo hệ thống báo cáo con nợ của
Ngân hàng Thế giới (DRS).
19. Nợ Quý khu vực công
Cùng nhau
phát triển bởi Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế, các cơ sở dữ liệu tập
hợp số liệu về nợ chi tiết ở khu vực công của các nước phát triển / các nước thị
trường mới nổi được lựa chọn.
- Quarterly Public Sector Debt
- Joint External Debt Hub
Dữ liệu
toàn cầu về các cá nhân, các doanh nghiệp, và các môi trường kinh doanh.
21. Triển vọng kinh tế toàn cầu - Global Economic Prospects
Xem xét các
xu hướng tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu và làm thế nào họ có ảnh hưởng đến
các nước đang phát triển. Các báo cáo bao gồm các dự báo ba năm cho nền kinh tế
toàn cầu và dài hạn kịch bản toàn cầu mà nhìn mười năm trong tương lai.
22. Khảo sát doanh nghiệp - Enterprise Surveys
Dữ liệu
toàn diện cấp công ty tại các thị trường mới nổi và đang phát triển nền kinh tế.
23. UNCTAD - Hệ thống thông tin Phân tích Thương
mại (TRAINS) - UNCTAD - Trade Analysis Information System
(TRAINS)
Hội nghị
Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) chứa thông tin về nhập khẩu,
thuế quan và các biện pháp phi thuế hơn 150 quốc gia.
24. Chương trình So sánh Quốc tế (2005) - International Comparison Program (2005)
Một tập hợp
các dữ liệu so sánh giá cả và giá trị chi tiêu chi tiết của tổng sản phẩm nội địa
quốc gia (GDP), và mua các lứa đẻ điện (PPP) ước tính của các nền kinh tế trên
thế giới.
25. Chỉ số tài chính toàn cầu - Global Findex (Global Financial Inclusion Database)
Chỉ số tài
chính toàn cầu cung cấp 800 chỉ tiêu nước cấp bao gồm tài chính tóm tắt cho tất
cả người lớn và phân chia theo nhân khẩu học quan trọng đặc điểm giới tính, tuổi
tác, giáo dục, thu nhập, và cư trú ở nông thôn. Bao gồm hơn 140 nền kinh tế,
các chỉ số đo lường bao gồm tài chính như thế nào mọi người tiết kiệm, vay,
thanh toán và quản lý rủi ro.
26. Cơ sở dữ liệu xuất khẩu
Cơ sở dữ liệu
xuất khẩu Dynamics (EDD) là cơ sở dữ liệu đầu tiên cung cấp các biện pháp đặc
điểm xuất khẩu và năng động trong 45 quốc gia trên tất cả các vùng địa lý và mức
thu nhập. EDD chứa gần 100 biện pháp bao gồm các đặc điểm cơ bản của các nhà xuất
khẩu, phân phối của mình theo kích cỡ, đa dạng hóa sản phẩm và thị trường của họ,
động lực của họ về nhập cảnh, xuất cảnh và sự sống còn, và đơn giá trung bình của
hàng hoá mà mình kinh doanh. Các nhà xuất khẩu Dynamics Cơ sở dữ liệu Quốc gia
năm cung cấp các biện pháp ở cấp quốc gia năm.
- Exporter Dynamics Database: Country-Year
- Exporter Dynamics Database: Country-Year-Destination
- Exporter Dynamics Database: Country-Year-Product HS2
- Exporter Dynamics Database: Country-Year-Product HS4
- Exporter Dynamics Database: Country-Year-Product HS6
Thông tin về tác giả
- Tính tình: Vui vẻ, chịu khó, ham học hỏi, thích sáng tạo,
- Quan tâm: Đam mê nghiên cứu về thị trường nông sản Việt Nam,
- Phương châm: Tích tiểu thành đại - Kiên trì thực hiện.